Công thức thi lý thuyết chứng chỉ Điện 二種電気工事士 tại Nhật
Tóm tắt nội dung
Nhật Bản là một trong những nước có tiêu chuẩn đào tạo và chứng chỉ thợ điện cao. Để trở thành một thợ điện bậc 2 tại Nhật Bản, người học phải nắm được các công thức thi lý thuyết chứng chỉ này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích công thức thi lý thuyết chứng chỉ thợ điện bậc 2 tại Nhật Bản và hướng dẫn bạn cách hoàn thành nó thành công.
1. Định luật Ôm
Công thức tính điện áp: 電圧=電流×抵抗 \[V = I.R\]
Công thức tính dòng điện: 電流=電圧÷抵抗、\[I = \frac{V}{R}\]
Công thức tính điện trở: 抵抗=電圧/電流 \[R = \frac{V}{I}\]
Trong đó:
・V(電圧): Điện áp
・ I(電流): Dòng điện
・R(抵抗): Điện trở
2. Tính chất mạch R1 nối tiếp R2
3. Tính chất mạch điện mắc song song R1 và R2
4. Biến đổi mạch dạng bài bật tắt công tắc:
Khi đóng công tắc, dòng sẽ chỉ đi qua phía công tắc và không đi qua điện trở R2 nên khi biến đổi ta bỏ qua phần mạch R2. Giá trị điện trở tương đương \[{R_1} = {R_2}\]
Khi công tắc mở, dòng chỉ đi qua phía R2, không qua phía công tắc S. Điện trở tương đương \[R = {R_1} + {R_2}\]
5. Tính giá trị điện trở 抵抗値
Tùy vào các giá trị đề bài cho mà điện trở được tính theo 1 trong 2 công thức sau:
\[R = \rho \frac{L}{S};\quad R = \frac{{4\rho L}}{{\pi {D^2}}} \times {10^6}\]
Trong đó: ρ:抵抗率(điện trở suất)、L:導線の長さ(chiều dài dây dẫn)、S:導線の断面積(tiết diện dây dẫn)、D:導線の直径(đường kính dây dẫn), 抵抗率ρ là điện trở suất.
6. Tính giá trị điện dẫn suất 導電率
7. Tính giá trị công suất 電力
Có 3 cách để tính giá trị công suất như sau, tùy dữ kiện đề bài mà ta áp dụng sao cho phù hợp
\[P = V \times I = {I^2} \times R = \frac{{{V^2}}}{R}\]
Trong đó:
・電力: Công suất
・電流: Dòng điện
・電圧: Điên áp
・抵抗: Điện kháng
8. Tính nhiệt lượng phát ra ジュールの法則(発熱量)
Nhiệt lượng phát ra khi tiêu thụ lượng điện có công suất P trong thời gian t được tính bằng công thức:
\[H = P \times t\]
Trong công thức, 1J nhiệt lượng tương đương với công suất điện 1W phát ra trong 1 giây.
9. Tính giá trị điện áp hiệu dụng, giá trị điện áp cực đại
\[{U_0} = \frac{{{U_{\max }}}}{{\sqrt 2 }}\;[V];\quad {U_{\max }} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\;[V]\]
10. Tính giá trị Trở kháng 誘導性リアクタンス
Khi đặt 1 điện áp biến thiên vào 1 cuộn dây, điện kháng trong cuộn dây sẽ chống lại sự dịch chuyển của dòng điện. Giá trị trở kháng được xác định bằng:
\[{X_L} = 2\pi fL\]
Đong điện xuất hiện trong mạch khi đó:
\[{I_L} = \frac{V}{{2\pi fL}}\]
Trong đó:
・f là tần số dòng điện
・L là điện cảm của cuộn dây
11. Tính giá trị Điện kháng 容量性リアクタンス
Khi đặt 1 điện áp giữa 2 bản cực của tụ điện sẽ gây xuất hiện dòng điên cảm ứng. Giá trị dòng điện phụ thuộc vào độ lớn của điện kháng xác định bằng công thức:
\[{X_C} = \frac{1}{{2\pi fC}};\quad {I_C} = 2\pi fCV\]
12. Công thức tính giá trị tổng trở
・Mạch R-L-C: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{({X_L} + {X_C})}^2}} \]
・Mạch R-L: \[Z = \sqrt {{R^2} + {X_L}^2} \]
・Mạch R-C: \[Z = \sqrt {{R^2} + {X_C}^2} \]
13. Tính công suất tác dụng 有効電力
14. Tính công suất biểu kiến 皮相電力
15. Tính hệ số công suất qua công suất P, Q
16. Tính hệ số công suất mạch R-L-C mắc nối tiếp:
18. Mạch đấu sao Y結線
Điện áp dây: 線間電圧=√3×相電圧 \[{U_d} = \sqrt 3 {U_p}\]
Điện áp pha: 相電圧=線間電圧÷√3 \[{U_p} = \frac{{{U_d}}}{{\sqrt 3 }}\]
Dòng điện dây bằng dòng điện pha: 線電流=相電流
19. Mạch tam giác Δ結線
Điện áp pha = Điện áp dâyBài cùng chủ đề